Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội năm 2017 chính thức
Như vậy vào tối ngày 26/6 Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập trên địa bàn sau khi đã công bố điểm thi lớp 10 Hà Nội vào ngày 21/6, sớm hơn dự định ban đầu sẽ công bố vào ngày 27/6 như thông báo trước đây.
Theo đó, năm nay điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội cao nhất thuộc về trường Chu Văn An với số điểm chuẩn là 55,5 điểm.
Tiếp theo các trường thuộc top đầu có mức điểm thi lớp 10 cao thì cũng sẽ có mức điểm chuẩn lớp 10 cao, khoảng từ 50 cho đến 52 điểm, như trường THPT Phan Đình Phùng, THPT Yên Hòa, THPT Kim Liên…
Năm nay toàn thành phố Hà Nội có tới 76.000 thí sinh dự thi vào lớp 10, nhưng chỉ tiêu của các trường THPT công lập chỉ có gần 51.000 chỉ tiêu. Tuy nhiên cũng không ảnh hưởng nhiều đến những trường THPT top đầu, bởi những trường THPT có điểm chuẩn cao nhất cũng là trường có tỷ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất Hà Nộ năm nay. Như trường THPT Chu Văn An có 240 chỉ tiêu tuyến sinh lớp 10 nhưng có đến 730 hồ sơ đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1, tương đương với tỷ lệ chọi là 1:3.
Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội 2017 - 2018:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
55,5 |
Tiếng Nhật: 52,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
51,5 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
50,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
48,5 |
|
5 |
Tây Hồ |
46,5 |
|
6 |
Thăng Long |
52,5 |
|
7 |
Việt Đức |
52,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 Tiếng Đức: 49,0 |
8 |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
51,0 |
|
9 |
Trần Nhân Tông |
49,0 |
Tiếng Pháp: 41,0 |
10 |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
49,5 |
|
11 |
Kim Liên |
53,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 |
12 |
Yên Hoà |
52,5 |
|
13 |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
51,0 |
|
14 |
Nhân Chính |
51,0 |
|
15 |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16 |
Quang Trung - Đống Đa |
48,0 |
|
17 |
Đống Đa |
48,0 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
46,0 |
|
19 |
Ngọc Hồi |
46,5 |
|
20 |
Hoàng Văn Thụ |
46,0 |
|
21 |
Việt Nam - Ba Lan |
44,0 |
|
22 |
Trương Định |
43,5 |
|
23 |
Ngô Thì Nhậm |
42,5 |
|
24 |
Đông Mỹ |
37,0 |
|
25 |
Nguyễn Gia Thiều |
50,5 |
|
26 |
Cao Bá Quát - Gia Lâm |
46,5 |
|
27 |
Lý Thường Kiệt |
48,5 |
|
28 |
Yên Viên |
45,0 |
|
29 |
Dương Xá |
42,5 |
|
30 |
Nguyễn Văn Cừ |
42,5 |
|
31 |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
32 |
Phúc Lợi |
43,5 |
|
33 |
Liên Hà |
48,5 |
|
34 |
Vân Nội |
44,5 |
|
35 |
Mê Linh |
46,5 |
|
36 |
Đông Anh |
45,0 |
|
37 |
Cổ Loa |
48,0 |
|
38 |
Sóc Sơn |
45,0 |
|
39 |
Yên Lãng |
38,0 |
|
40 |
Bắc Thăng Long |
44,0 |
|
41 |
Đa Phúc |
42,0 |
|
42 |
Trung Giã |
41,5 |
|
43 |
Kim Anh |
39,5 |
|
44 |
Xuân Giang |
38,5 |
|
45 |
Tiền Phong |
39,0 |
|
46 |
Minh Phú |
36,5 |
|
47 |
Quang Minh |
35,5 |
|
48 |
Tiến Thịnh |
28,5 |
|
49 |
Tự Lập |
27,0 |
|
50 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,5 |
|
51 |
Xuân Đỉnh |
50,0 |
|
52 |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
53 |
Đan Phượng |
43,0 |
|
54 |
Thượng Cát |
46,0 |
|
55 |
Trung Văn |
44,5 |
|
56 |
Hoài Đức B |
42,5 |
|
57 |
Tân Lập |
41,0 |
|
58 |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
41,5 |
|
59 |
Đại Mỗ |
40,5 |
|
60 |
Hồng Thái |
38,5 |
|
61 |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp: 44,5 |
62 |
Tùng Thiện |
44,0 |
|
63 |
PT Dân tộc nội trú |
37,0 |
|
64 |
Quảng Oai |
37,0 |
|
65 |
Ngô Quyền-Ba Vì |
35,5 |
|
66 |
Ngọc Tảo |
41,5 |
|
67 |
Phúc Thọ |
41,5 |
|
68 |
Ba Vì |
31,0 |
|
69 |
Vân Cốc |
36,5 |
|
70 |
Bất Bạt |
23,0 |
|
71 |
Xuân Khanh |
30,5 |
|
72 |
Minh Quang |
22,0 |
|
73 |
Quốc Oai |
44,0 |
|
74 |
Thạch Thất |
45,0 |
|
75 |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
41,0 |
|
76 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
39,0 |
|
77 |
Minh Khai |
37,0 |
|
78 |
Cao Bá Quát - Quốc Oai |
36,5 |
|
79 |
Bắc Lương Sơn |
31,0 |
|
80 |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
51,5 |
|
81 |
Quang Trung- Hà Đông |
48,5 |
|
82 |
Thanh Oai B |
40,0 |
|
83 |
Chương Mỹ A |
45,5 |
|
84 |
Xuân Mai |
40,0 |
|
85 |
Nguyễn Du - Thanh Oai |
40,0 |
|
86 |
Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
40,0 |
|
87 |
Chúc Động |
37,0 |
|
88 |
Thanh Oai A |
37,0 |
|
89 |
Chương Mỹ B |
33,0 |
|
90 |
Lê Lợi - Hà Đông |
41,0 |
|
91 |
Thường Tín |
43,5 |
|
92 |
Phú Xuyên A |
37,5 |
|
93 |
Đồng Quan |
36,0 |
|
94 |
Phú Xuyên B |
31,0 |
|
95 |
Tô Hiệu -Thường Tín |
37,0 |
|
96 |
Tân Dân |
30,0 |
|
97 |
Nguyễn Trãi - Thường Tín |
37,0 |
|
98 |
Vân Tảo |
34,5 |
|
99 |
Lý Tử Tấn |
31,5 |
|
100 |
Mỹ Đức A |
40,5 |
|
101 |
Ứng Hoà A |
34,0 |
|
102 |
Mỹ Đức B |
34,0 |
|
103 |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
104 |
Ứng Hoà B |
22,0 |
|
105 |
Hợp Thanh |
26,0 |
|
106 |
Mỹ Đức C |
22,0 |
|
107 |
Lưu Hoàng |
22,0 | |
108 |
Đại Cường |
22,0 |
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội năm 2017. Chúc các bạn đạt được nguyện vọng vào trường như ý muốn trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 2017 -2018.
Bài viết cùng chuyên mục
-
Kinh nghiệm chọn trường vào lớp 10 thpt cho con hữu ích
-
Tóm tắt quy chế tuyển sinh vào lớp 10 thpt hiện nay
-
Danh sách các trường thpt chuyên năng khiếu toàn quốc
-
Top 100 trường thpt tốt nhất hiện nay
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT Công Lập tại Hà Nội năm 2015–2016
-
Danh sách các trường THPT ở Hà Nội chất lượng tốt