Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Hồ Chí Minh năm học 2014 – 2015
Xem điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT Công lập TP Hồ Chí Minh các năm chính xác và cập nhật sớm nhất kết quả điểm thi vào lớp 10 THPT trên cả nước tại diemthilop10.info. Dưới đây là danh sách điểm chuẩn vào lớp 10 TP Hồ Chí Minh năm học 2014 – 2015 do sở GD&ĐT Thành phố HCM công bố để phụ huynh tham khảo và làm căn cứ chọn trường phù hợp với khả năng điểm thi lớp 10 dự kiến có thể đạt được.
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Hồ Chí Minh năm 2014 - 2015
STT |
Tên Trường |
Quận/Huyện |
NV1 |
NV2 |
NV3 |
1 |
THPT Bùi Thị Xuân |
1 |
38.5 |
39.5 |
40.5 |
2 |
THPT Trưng Vương |
1 |
35.25 |
36 |
37 |
3 |
THPT Lương Thế Vinh |
1 |
35 |
35.25 |
36.25 |
4 |
THPT Ten Lơ Man |
1 |
27 |
28 |
28.5 |
5 |
THPT Năng khiếu TDTT |
1 |
21 |
22 |
23 |
6 |
THPT Giồng Ông Tố |
2 |
22.5 |
23.5 |
24.5 |
7 |
THPT Thủ Thiêm |
2 |
17.25 |
18 |
18.25 |
8 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
39.75 |
40 |
41 |
9 |
THPT Lê Quý Đôn |
3 |
37 |
37 |
38 |
10 |
THPT Marie Curie |
3 |
33.25 |
33.5 |
34.25 |
11 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
3 |
28.5 |
29.5 |
30 |
12 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm |
3 |
25.25 |
26.25 |
26.75 |
13 |
THPT Nguyễn Trãi |
4 |
29.75 |
30.25 |
30.5 |
14 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
24.75 |
25 |
25 |
15 |
Trung học thực hành ĐHSP |
5 |
40.75 |
41.75 |
42.75 |
16 |
Trung học thực hành Sài Gòn |
5 |
37 |
37.5 |
38.5 |
17 |
THPT Trần Khai Nguyên |
5 |
33.5 |
34.25 |
34.25 |
18 |
THPT Hùng Vương |
5 |
31.5 |
32 |
33 |
19 |
THPT Trần Hữu Trang |
5 |
26.75 |
27.75 |
28.5 |
20 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
6 |
35.25 |
36.25 |
37.25 |
21 |
THPT Bình Phú |
6 |
30 |
30.5 |
31.5 |
22 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
6 |
24.25 |
25.25 |
26 |
23 |
THPT Ngô Quyền |
7 |
29.25 |
30 |
30.25 |
24 |
THPT Lê Thánh Tôn |
7 |
24.25 |
24.75 |
25.75 |
25 |
THPT Nam Sài Gòn |
7 |
23.5 |
24.5 |
25 |
26 |
THPT Tân Phong |
7 |
19.25 |
20.25 |
21.25 |
27 |
THPT Tạ Quang Bửu |
8 |
24.5 |
24.75 |
25.75 |
28 |
THPT Lương Văn Can |
8 |
23.75 |
24 |
25 |
29 |
THPT Ngô Gia Tự |
8 |
21.5 |
22.5 |
23.25 |
30 |
THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
8 |
20 |
20.5 |
20.75 |
31 |
THPT Nguyễn Văn Linh |
8 |
16.25 |
17 |
18 |
32 |
THPT Phước Long |
9 |
23.75 |
23.75 |
23.75 |
33 |
THPT Nguyễn Huệ |
9 |
22.5 |
22.75 |
23.75 |
34 |
THPT Long Trường |
9 |
14 |
14 |
14 |
35 |
THPT Nguyễn Văn Tăng |
9 |
14 |
14 |
14 |
36 |
THPT Nguyễn Du |
10 |
36.25 |
37 |
38 |
37 |
THPT Nguyễn Khuyến |
10 |
35.5 |
35.5 |
36.5 |
38 |
THPT Nguyễn An Ninh |
10 |
27 |
27.25 |
27.75 |
39 |
THPT Diên Hồng |
10 |
26.75 |
27.25 |
27.75 |
40 |
THPT Sương Nguyệt Anh |
10 |
25 |
25.25 |
26 |
41 |
THPT Nguyễn Hiền |
11 |
31.75 |
32 |
33 |
42 |
THPT Trần Quang Khải |
11 |
29.5 |
29.75 |
30.75 |
43 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
11 |
28 |
28.75 |
29.5 |
44 |
THPT Võ Trường Toản |
12 |
32.75 |
33.75 |
34.75 |
45 |
THPT Trường Chinh |
12 |
29 |
29.75 |
30 |
46 |
THPT Thạnh Lộc |
12 |
26.25 |
26.5 |
27.5 |
47 |
THPT Lê Minh Xuân |
Bình Chánh |
17.25 |
18.25 |
19.25 |
48 |
THPT Tân Túc |
Bình Chánh |
14 |
14 |
14 |
49 |
THPT Đa Phước |
Bình Chánh |
14 |
14 |
14 |
50 |
THPT Bình Chánh |
Bình Chánh |
13 |
13 |
14 |
51 |
THPT Vĩnh Lộc B |
Bình Chánh |
13 |
13 |
13 |
52 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
Bình Tân |
24.5 |
25 |
26 |
53 |
THPT Bình Hưng Hòa |
Bình Tân |
24 |
24.5 |
25 |
54 |
THPT An Lạc |
Bình Tân |
23 |
24 |
25 |
55 |
THPT Vĩnh Lộc |
Bình Tân |
21 |
21.5 |
22.25 |
56 |
THPT Bình Tân |
Bình Tân |
13.5 |
13.5 |
13.5 |
57 |
THPT Gia Định |
Bình Thạnh |
37.75 |
38.75 |
39.75 |
58 |
THPT Võ Thị Sáu |
Bình Thạnh |
32.5 |
33 |
33.75 |
59 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
Bình Thạnh |
31.75 |
32.25 |
33.25 |
60 |
THPT Phan Đăng Lưu |
Bình Thạnh |
28 |
28.75 |
29.5 |
61 |
THPT Trần Văn Giàu |
Bình Thạnh |
26.25 |
26.75 |
27.75 |
62 |
THPT Thanh Đa |
Bình Thạnh |
23 |
24 |
24 |
63 |
THPT An Nghĩa |
Cần Giờ |
13.5 |
14.5 |
15.5 |
64 |
THPT Bình Khánh |
Cần Giờ |
13.25 |
13.25 |
14.25 |
65 |
THPT Cần Thạnh |
Cần Giờ |
13.25 |
14.25 |
15.25 |
66 |
THPT Củ Chi |
Củ Chi |
21.5 |
22.5 |
23.5 |
67 |
THPT Trung Phú |
Củ Chi |
20.5 |
21.5 |
22.5 |
68 |
THPT Tân Thông Hội |
Củ Chi |
18 |
18.75 |
19.75 |
69 |
THPT Quang Trung |
Củ Chi |
16.5 |
17.5 |
17.75 |
70 |
THPT Phú Hòa |
Củ Chi |
14 |
14.5 |
15.5 |
71 |
THPT An Nhơn Tây |
Củ Chi |
13.5 |
13.5 |
13.5 |
72 |
THPT Trung Lập |
Củ Chi |
13 |
13 |
13 |
73 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
Gò Vấp |
37.75 |
37.75 |
38.75 |
74 |
THPT Trần Hưng Đạo |
Gò Vấp |
33.25 |
33.5 |
34.5 |
75 |
THPT Gò Vấp |
Gò Vấp |
31.5 |
32.25 |
33.25 |
76 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
Gò Vấp |
24.75 |
25 |
25.5 |
77 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
Hóc Môn |
32.5 |
33.5 |
34.5 |
78 |
THPT Lý Thường Kiệt |
Hóc Môn |
25.75 |
26.75 |
27.75 |
79 |
THPT Bà Điểm |
Hóc Môn |
25 |
26 |
26 |
80 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
Hóc Môn |
23.5 |
24.25 |
25.25 |
81 |
THPT Phạm Văn Sáng |
Hóc Môn |
21 |
22 |
22.5 |
82 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
Hóc Môn |
16.75 |
16.75 |
17 |
83 |
THPT Phước Kiển |
Nhà Bè |
15.75 |
15.75 |
16.75 |
84 |
THPT Long Thới |
Nhà Bè |
14.25 |
14.25 |
14.25 |
85 |
THPT Dương Văn Dương |
Nhà Bè |
14.25 |
14.25 |
14.25 |
86 |
THPT Phú Nhuận |
Phú Nhuận |
37 |
38 |
39 |
87 |
THPT Hàn Thuyên |
Phú Nhuận |
27.25 |
27.75 |
28 |
88 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
Tân Bình |
41.75 |
42.75 |
43.75 |
89 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
Tân Bình |
34.25 |
34.75 |
35.75 |
90 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
Tân Bình |
30.75 |
31 |
31.75 |
91 |
THPT Lý Tự Trọng |
Tân Bình |
18 |
18 |
18 |
92 |
THPT Trần Phú |
Tân Phú |
38.25 |
39.25 |
40.25 |
93 |
THPT Tây Thạnh |
Tân Phú |
32 |
32.75 |
33.75 |
94 |
THPT Tân Bình |
Tân Phú |
30.25 |
31.25 |
32 |
95 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
Thủ Đức |
34 |
35 |
36 |
96 |
THPT Thủ Đức |
Thủ Đức |
28.75 |
29.75 |
30.75 |
97 |
THPT Tam Phú |
Thủ Đức |
25.75 |
26.5 |
26.5 |
98 |
THPT Hiệp Bình |
Thủ Đức |
20.75 |
21.75 |
22.5 |
99 |
THPT Đào Sơn Tây |
Thủ Đức |
17.5 |
18 |
19 |
Nhìn chung, điểm chuẩn lớp 10 năm 2014 – 2015 tăng trung bình từ 4 điểm trở lên so với năm 2013 trở về trước. Và trường có điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất là THPT Nguyễn Thượng Hiền (quận Tân Bình) với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 41,75, tiếp đó là trường Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 40,75 điểm; Nguyễn Thị Minh Khai 39,75 điểm… Bên cạnh đó, có nhiều nhóm trường có điểm chuẩn dưới 20 điểm như: THPT Bình Tân, Phước Kiển, Dương Văn Dương…
Xem và tra cứu thông tin tuyển sinh lớp 10 năm 2016 – 2017 tại diemthilop10.info nhanh và chính xác nhất.
Xem thêm: Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Nguyễn Huệ môn Toán chuyên 2016 - 2017
Bài viết cùng chuyên mục
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại TPHCM năm 2015–2016
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT Chuyên tại TPHCM 2015 - 2016
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 Phổ thông Năng khiếu- ĐH Quốc gia HCM 2015-2016
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 Trung học Thực Hành ĐHSP HCM 2015 - 2016
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT Củ Chi – TP Hồ Chí Minh năm 2015-2016
-
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT Trung Phú – TP Hồ Chí Minh năm 2015-2016.